Description
THÀNH PHẦN
Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Hàm lượng | Phương pháp thử |
---|---|---|---|
Đa lượng | |||
Đạm tổng số (N)
Lân (P2O5)
Kali (K2O)
|
%
%
%
|
20%
19,19%
15,05%
|
TCVN 5815:2001
TCVN 5815:2001
TCVN 5815:2001
|
Vi lượng | |||
Bo (B)
Đồng (Cu)
Kẽm (Zn)
|
ppm
ppm
ppm
|
vết
vết
vết
|
AOAC 2007 (982.01)
TCVN 9296:2012
TCVN 9296:2013
|
CÔNG DỤNG
- Giúp cây phát triển chồi, ra rễ mạnh, phục hồi và cải tạo bộ rễ, tỷ lệ phân nhánh nhiều, khỏe nhánh, phát nhánh tốt, sinh trưởng khỏe.
- Ra hoa nhiều, tăng đậu trái, lớn trái, bóng trái, nặng trái, phẩm chất trái tốt, chống rụng trái non, thối trái, nứt và khô trái.
- Tăng khả năng hấp thụ dinh dưỡng.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Cây lương thực: 10-15 kg/1.000 m2/lần
- Cây ăn trái: 0,5-2 kg/cây/lần
– Đối với cây chanh dây bón vào giai đoạn kiến thiết cơ bản từ 1-3 tháng tuổi: 0,2-0,3 kg/cây/lần. Thời kỳ ra hoa lấy trái: 0,3-0,5 kg/cây/lần.
– Đối với chanh thường, chanh không hạt: 0,25-0,35 kg/cây/lần. Bón vào giai đoạn phát triển cành, lá.
- Rau màu: 7-10 kg/1.000 m2/lần
- Hồ tiêu: 0,2-0,25 kg/nọc/lần
- Cây công nghiệp: 40-50 kg/1.000 m2/lần
- Cây hoa (vạn thọ, cúc, lan, lay ơn, cát tường): 20-30 kg/1.000 m2/lần
- Cây cảnh (sung, phát tài, kim ngân, cau): 20-30 g/chậu/lần
- Cây bầu, bí, dưa, cà, ớt: 8-10 kg/1.000 m2/lần
Reviews
There are no reviews yet.